I, Công thức
1. Câu khẳng định
– Với các từ có tận cùng là “o , “x”, “s” ,“ch”, “sh”thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; go – goes; watch – watches, miss – misses; fix – fixes, wash – washes )
– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (study – studies; copy – copies; )
– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. ( play – plays; see – sees…)

2. Câu phủ định
Động từ “to be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
S + am/are/is + not +N/ Adj
S + do/ does + not + V(nguyên thể)
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)
(Viết tắt)
is not = isn’t
are not = aren’t
do not = don’t
does not = doesn’t
Ví dụ
– I am not a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
– He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A: – Yes, S + am/ are/ is.
– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
A: – Yes, S + do/ does.
– No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ
Q:Are you a scrap metal collector? (Bạn có phải là nhân viên thu mua phế liệu không?
A: Yes, I am. (Đúng vậy)
No, I am not. (Không phải)
Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)
A: Yes, she does. (Có)
No, she doesn’t. (Không)
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụ
– Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
– Who are they? (Họ là ai?)
4. Cách dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp thường
Thì hiện tại đơn thông thường được sử dụng để:
Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I alway get up at 6.am
Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: A day have 24 hours.
Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well
Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…
Tuy nhiên, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu trong IELTS cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. Nên hãy tham khảo những cụm từ thay thế dưới đây.
5. Một số cụm từ thay thế thường sử dụng trong bài thi IELTS
Để đa dạng ngữ pháp, khuyên các bạn:
KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.
Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo tại đây
(to) have one’s moments
= sometimes
I am not usually lazy, but I have my moments.
(every) now and then/again
= sometimes
I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate.
like clockwork
= always
My father walks the dog every morning like clockwork.
6. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2
Ví dụ:
I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu – Speaking part 1)
Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
Ví dụ:
Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)
Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)
Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của mình.